26 tháng 11, 2008

GIẢI PHẪU HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

Nguyễn Hải-Khoa: Y-Sinh Học T.D.T.T.soạn thảo và đăng tải

(Bài viết mang tính giới thiệu-mong nhận được những ý kiến-góp ý-bổ sung cho bài viết càng hoàn thiện hơn)

A-Các Vấn Đề Cơ Bản

I-NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN TRONG GIẢI PHẪU HỌC


-Giải phẫu học là môn học mô tả vì vậy phải có một số nguyên tắc để đặt tên cho những chi tiết giải phẩu.những nguyên tắc chính là:

+Lấy tên các vật có trong tự nhiên để đặt cho cácchi tiết giống các vật tự nhiên ấy.
Ví dụ: xương Thuyền,cây Phế Quản,xương Bướm…

+Đặt tên theo hình thái học:
Ví dụ: Chỏm,Soan,Cầu,Thang,Tháp,Tam Đầu,Tứ Đầu,….

+Đặt tên theo chức năng của nó:
Ví dụ: cơ dạng,cơ khép,cơ sấp,cơ ngữa,cơ gấp,cơ duỗi…

+Đặt tên theo nguyên tắc nông sâu:
Ví dụ: cơ gấp nông,cơ gấp sâu…

+Theo vị trí tương quan với ba mặt phẳng trong khôn gian.Ba mặt phẳng đó là:
*Mặt phẳng đứng dọc: nằm theo chiều trước sau.
*Mặt phẳng đứng ngang:đứng theo chiều ngang từ bên nỳ sang bên kia.
*Mặt phẳng nằm ngang:là mặt phẳng cắt ngang qua cơ thể.
=>Từ ba mặt phẳng đó người ta sử dụng các tên gọi sau:
-Trên và Dười: Trên nếu gần ở phía đầu và dưới nếu gần ở phía đuôi.
-Trươc và Sau: Trước là phía bụng và sau là phía lưng (riêng đối với bàn tay thì mặt trước gọi là “mặt gan” và mặt sau gọi là “mặt mu”.).
-trong và ngoài:trong và ngoai theo nghĩa thông thường.
Ví dụ: da ngoài cơ,cơ ngoài xương…
-dọc và ngang:dọc là theo chiều trục lớn-ngang là mặt phẳng vuông góc với trục dọc đó.
+phải và trái:là để chỉ hai đường nữa đối xứng nhau qua đường giữa.
__________________

II-PHÂN LOẠI VÀ CẤU TẠO XƯƠNG

-Phân loại xương:
1.Theo Hình Dáng:
1.a)Xương Dài: ví dụ: xương cánh tay,xương cổ tay,xương đùi…
1.b)Xương Ngắn: ví dụ: xương cổ tay,xương cổ chân…
1.c)Xương Dẹt: ví dụ: xương vai,xương ức,xương vòm sọ…
1.d)Xương Vừng: ví dụ: là xương nằm trong gân cơ hay bao khớp:xương bánh chè…
1.e)Xương Cố Định: ví dụ: xương hàm trên,xương sàng…

2.Theo Mô Học:
2.a)Xương Cốt Mạc:(hay xương màng):do màng xương tạo ra.
2.b)Xương HAVERS(hay xương sụn):do tủy tạo cốt tạo ra.
*có hai loại xương Havers là: Đặc và Xốp
-Xương Havers đăc:được cấu tạo bởi hệ thống Havers(sụn).Đólà những xương hình trụ tạo thành những la xương đồng tâm quay quanh một ống gọi là ống Havers.Ống Havers là đường đi của mạch máu nuôi xương.
-Xương Havers xốp:là xương có những hốc tủy lớn thông với nhau,ngăn cách nhau,không hoàn toàn bởi một ít lá xương
-Cấu Tạo Xương:
1.Cấu Tạo Đại Thể:
-Thân xương được cấu tạo bởi chất xương đặc,được bao bọc bởi màng xương.Ở giữa có một hốc gọi là buồng tủy.Được cấu tạo bởi năn phần sau:
a) Màng Xương:
-Màng xương gồm hai lờp là:
+Lớp màng ngoài:làm nhiệm vụ che chở,chứa các đầu tận cùng của thần kinh cảm giác.
+Lớp màng trong:có chứa các tế bào có khả năng sinh xương “tạo cốt bào”.
-Màng xương có lổ mạch máu đi qua.
b)Hệ Thống Cơ Bản Ngoài:gồm những lá xương cốt mạc đồng tâm mà trục trùng với trục thân xương.
c)Lớp Giữa:cấu tạo chủ yếu bởi xương Havers đặc xen kẻ với xương Havers trung gian và xương cốt mạc trung tâm.
d)Hệ Thống Cơ Bản Trong:gồm một ít xương đồng tâm mà trục trùng với trục thân xương.
e)Buồng Tủy:chứa tủy xương,về chức năng có 4 loại tủy xương là:
+Tủy tạo cốt
+Tủy tạo huyết
+Tủy tạo mỡ
+Tủy tạo xơ
2.Cấu Tạo Hóa học:
a)Chất Hữu Cơ:chiếm 12,40%,gọi là Ossein.Là chất hổn hợp bao gồm: Protêin,Nucopolysaccarít.
b)Chất Vô Cơ:chiếm 21,85%,chủ yếu là Phót Phát Canxi (Ca3(PO4)2) và Cacbonat Canxi (CaCo3).
c)Mỡ: chiếm 15,75%.
d)Nước:50%.
-các chất hữu cơ giúp cho cơ có một độ deo dai nhất định-ngược lại các chất vô cơ làm cho xương rắn chắc.
Ví dụ: xương trẻ em có tỉ lệ chất hửu cơ cao nên xương mềm dẻo,ngược lại xương người già tỷ lệ chất ô cơ cao nên dòn và dễ gãy.
_____________________
III-Quá Trình Cốt Hóa Và Sự Tăng Trưởng Và Các Quy Luật Tăng Trưởng Của Xương
-QUÁ TRÌNH CỐT HÓA:(Quá trình tạo xương).
=>xương được hình thành từ hai cách:
1.Cốt Hóa Trực Tiếp:(cốt hóa màng)
-chất căn bản của mô xương liên kết ngấm can-xi và biến thành xương.các xương được hình thành theo cách này gọi là các xương màng.
Ví dụ: xương vòm sọ,phần lớn các xương đầu mặt…
2.Cốt Hóa Sụn:
-Chất căn bản của mô liên kết ngấm Carhlagen thành sụn,sau đó sụn này biến thành xương.
3.Đặc Điểm:
+Trong quá trình cốt hóa luôn luôn có hai hiện tượng đối ngược nhau nhưng lại xãy ra song song đó là:hiện tượng phá hủy xương do hủy cốt bào và hiện tượng tạo xương do tạo cốt bào.
+Trong quá trình cốt hóa có hai giai đoạn cốt hóa liên tiếp nhau đó là:cốt hóa nguyên phát hay giai đoạn dạng xương và cốt hóa thứ phát hay giai đoạn sứa xương.
IV-SỰ TĂNG TRƯỞNG VÀ CÁC QUY LUẬT TĂNG TRƯỞNG XƯƠNG:
1.Sự Tăng Trưởng:
-tăng trưởng theo chiều dài:nhờ sụn đầu xương-nối giữa đầu và thân xương-làm xương tiếp tục tăng trưởng cho đến khoảng 20-25 tuổi thì ngừng.
-Tăng trưởng theo chiều dày:là do sự phát triển của màng xương.
2.Các Quy Luật Tăng Trưởng:
-trong hai sụn đầu xương ở hai đầu thân xương dài có một sụn tăng trưởng nhanh hơn đó là sụn đầu gối và xa khớp khủyu=>vì vậy: xương chi trên tăng trưởng theo chiều xa khớp khuỷu và xương chi dưới tăng trưởng theo chiều hướng về khớp gối.
-Xương tăng trưởng chiều dài và chiều dày không đồng bộ.
-Đối với hai xương cạnh nhau (xương ở cẳng tay,cẳng chân…)thì chúng thau phiên nhau tăng trưởng theo chiều dài.
-Xương nào hoạt động nhiều hơn sẽ tang trưởng mạnh hơn và tốc độ tăng trưởng tùy thuộc vào giai đoạn trưởng thành của cơ thể.

B-Đặc Điểm Giải Phẩu Các Bộ Phận Quan Trọng Trong T.D.T.T:

XƯƠNG

I-XƯƠNG ĐÒN
1.Đại Cương:
Xương đòn là một xương nằm ngang.Nằm ở trên và ở trước ngực,từ xương ức đến xương vai.
Xương đòn cong hình chử S=>do vậy xương có hai chổ cong lõm ra sau.Và ở ngoài công lõm ra trước.Xương có hai mặt,hai bờ và hai đầu.
2.Cấu Tạo:
a)Mặt Xương:
a.1)Mặt trên:phẳng ở 1/3 ngoài và lồi ở 2/3 trong,ở giữa nhẵn.
a.2)Mặt dưới:rất gồ ghề (có rãnh dưới dòn cho cơ dưới đòn và động mạch dưới đòn bám).
b)Bờ xương:củng như thân xương công hình chử S.
b.1)Bờ trước:dày
b.2)Bờ sau:mỏng
c)Đầu Xương:
c.1)Đầu trong:to hơn đầu ngoài nhiều,có diện khớp hình bầu dục(kiểu soan).Tiếp khớp với xương ức.
c.2)Đầu ngoài:dẹt và rộng,có một diện tiếp khớp với mõm cùng vai.
3.Cách Định Hướng: đặt đầu dẹt ra ngoài,bờ lõm của đầu dẹt ra trước,mặt lõm thành rãnh xuống dưới.
______________________
II-XƯƠNG VAI
1.Đại cương:
-Xương Vai là một xương dẹt và mỏng,hình tam giác,nằm ở trên và sau lưng.xương vai có hai mặt,ba bờ và ba góc.
2.Cấu tạo:
a)Mặt xương:
a.1)Mặt trước: lõm thành một hố gọi là hố dưới vai.
a.2)Mặt sau: lồi, ở ¼ trên có một mõm ngang gọi là gai vai hay sống vai.Gai vai bắt đầu từ bờ trong của xương,khi ra tới ngoài thì thành một mõm to,dẹt chính ra trước gọi là mõm cùng vai.Ở đầu mõm cùng có một diện khớp với xương đòn.
b)Bờ xương:
b.1)Bờ trong hay bờ sống: thẳng ở ¾ dưới và song song với cột sống,chết ra ngoài ở ¼ trên.Gai vai bắt đầu ở chổ nối giữa đoạn chếch với đoạn thẳng.
b.2)Bờ trên hay bờ cổ: Mỏng,sắc,phía ngoài có khuyết vai hay khuyết quạ.
b.3)bờ ngoài hay bờ nách: phía dưới mỏng,phía trên dày tạo thành một cột trụ để nâng đở mặt khớp ở gốc ngoài.
c)Góc Xương:
-Góc trên: hơi thẳng góc
-Góc dưới: hơi tròn.
-Góc ngoài: có một hõm khớp hình soan,phần to ở phía dưới,hơi lõm (lõm lòng chảo) nên gọi là ổ chảo.Tiếp khớp với chỏm xương cánh tay.
3.Cách định hướng: Gai vai ra sau,góc có diện khớp hình soan(ổ chảo) lên trên và ra ngoài.
______________________

III-XƯƠNG CÁNH TAY
1.Đại cương:
-Xương cánh tay là một xương dài,có một thân và hai đầu.
2.Cấu tạo:
A-Thân xương:
-Thân xương thẳng,xoắn theo trục của xương.Ở trên hơi tròn,ở dưới hình ăng trụ tam giác.
-Thân xương có ba mặt và ba bờ.
a)Mặt xương:
-Mặt ngoài: Ở giữa có một chổ ghồ ghề hình chử V trông như lồi củ gọi là ấn DENTA.
-Mặt trong: phẳng và nhẵn.
-Mặt sau: có một rãnh xoắn đi chếch xuống dưới và ra ngoài.
b)Bờ xương:
-Bờ trước: ghồ ghề ở phía trên và nhẵn ở giữa còn ở dưới chia làm hai ngạnh để bao quanh hố vẹt.
-Bờ ngoài và bờ trong: vì thân xương tròn nên chỉ rõ rệt ở dưới.
B-Đầu xương:
a)Đầu trên:
-Ở phía trên có chỏm hình tròn (1/3 khối cầu) chếch lên trên,nhìn vào trong và hơi ngã ra sau.Chỏm tiếp khớp với ổ chảo xương vai và dính liền vào đầu xương bởi một chổ thắt gồ ghề gọi là cổ giải phẩu hay cổ phẩu thuật.
-Ở phía ngoài chỏm và ổ khớp có 2 mấu:
+Mấu động nhỏ ở phía trước.
+Mấu động lớn ở phía sau.
Tóm Lại:
-đầu ở trên gồm(chỏm và mấu) dính vào thân xương bởi cổ tiếp hay cổ phẩu thuật (giới hạn giữa thân xương và cổ xương không rõ).Xương thường hay gãy ở đây.
b)Đầu dưới: khác hẳn với đầu trên,đầu dưới dẹt,bè ra hai nên và hơi cong ra sau.Có diện khớp,hố trên khớp và mõm trên khớp.
3.Cách định hướng: để đầu tròn len trên và hướng vào trong,để rãnh giữa hai mấu ra phía trước (giữa hai mấu có rãnh cơ nhị đầu và rãnh thẳng.).
_____________________
IV-XƯƠNG BÁNH CHÈ
A.ĐẠI CƯƠNG:
-Xương bánh chè là một xương hình tam giác,hơi tròn,nằm trước đầu dưới xương đùi.Xương bánh chè được coi là xương vừng lớn nhất cơ thể.Nó như cái nón bảo vệ khớp gối.Xương gồm 2 mặt,2 bờ,1 nền và một đỉnh.
B.Cầu Tạo:
I-Mặt xương:
1.Mặt trước: hời lồi có nhiều khía rãnh.
2.Măt sau hay mặt khớp: 4/5 mặt sau là diện khớp với diện xương bánh chè xương đùi.Có một gờ ngang chia diện khớp này ra làm 2 phần là:phần trong và phần ngoài(phần ngoài rộng hơn phần trong).
3.Bờ xương: có ai bờ là bờ trong và bờ ngoài (hình vòng tròn).
4.Nền xương: nền ở trên để gân cơ tứ dâu đùi bám vào.
5.Đỉnh:đỉnh ở dưới có dây chằng bánh chè bám.
C.Cách Định Hướng: đặt đầu nhọn xuống dưới.Mặt có hai diện khớp ra sau,phần diện khớp rộng hơn ra ngoài.
_______________________________________________



I-CƠ NGỰC TO
1.Đại cương: là một cơ to,hình quạt,nằm ở nông,ngay dưới da,phía trước của ngực đi từ ngực tới xương cánh tay.Có chức năng quan trọng trong hoạt động cơ học của chi trên,thân mình và hoạt động hô hấp.
2.Cấu tạo:
a)Nguyên ủy: có 3 phần
 Phần đòn: bám vào 2/3 trong xương đòn.
 Phần ức sườn: bám vào xương ức,sụn sườn từ 1 đến 6 và xương sườn 5,6.
 Phần bụng: bám vào bao cơ thẳng bụng.
b)Bám tận: mép ngoài rãnh gian củ (ở phía dưới mấu động lớn)
3.Chức năng:
 Đầu gần cố định cơ co: sẽ khép cánh tay và xoay cánh tay vào trong.
 Đầu xa cố định (tì vào xương cánh tay) cơ co :sẽ thực hiện động tác kéo thân về cánh tay.
 Phần dưới của cơ co cùng góp phẩn nâng các xương sườn lên,cùng các cơ lưng to kết hợp nâng ngực lên để tham gia vào động tác hô hấp.


______________________
II-CƠ HOÀNH
1.Đại cương: cơ hoành là một cơ rộng,mỏng,ngăn cách khoang ngực với ổ bụng.Cơ hoành giống như một cái ô giương rộng,mặt lồi quay lên trên trông như một vòm vì vậy ta hay gọi là vòm hoành.
2.Cấu tạo:
-Phần giữa cơ hoành là phần gân và gọi là tâm hoành,phần chung quanh gọi là các thớ cơ tỏa ra mọi phía.
-Cơ hoành bám vào xương ức,các xương sườn và các đốt sống thắt lưng vì vậy ta phân biệt 3 phần: ức ,sườn ,và thắt lưng.Phần thắt lưng có hai trụ phải và trái.
-Cơ hoành có 3 lổ rộng: lổ động mạch chủ;lổ thực quản của phần thắt lưng và lỗ tĩnh mạch chủ dưới ở tâm hoành.
3.Chức năng:
-Cơ hoành tham gia tích cực vào hoạt động hô hấp.
-Khi cơ hoành co lại thì vòm hoành hạ xuống,thể tích lồng ngực tăng lên và phổi nở rộng,đó là thì hít vào.
-khi cơ hoành giản ra thì vòm hoành trở lại vị trí củ nghĩa là đẩy lên cao,thể tích lồng ngực giảm đi,đó là thì thở ra.
-Trong hoạt động thể dục thể thao-nhất là đối với các môn có cường độ vận động cao,đột ngột (yêu cầu sức mạnh,tốc độ) hoặc đối với một số người mới tập thể thao thường hay có triệu chứng đau thắt ở vùng bụng và sườn.Lý Do: chíh do sự vận động đột ngột làm cho cơ thể chưa thích nghi với cường độ vận động đả làm cho cơ hoành co lại đột ngột kéo theo các cơ sườn,bụng căng ra gây nên triệu chưng trên.
________________________
III-CƠ NHỊ ĐẦU CÁNH TAY.
1.Đại cương: nằm ở phái trước cánh tay.là cơ đống vai trò quan trong trong hoạt động cơ học của chi trên.
2.Cấu tạo:
a) Nguyên ủy: cơ có hai đầu.
Đầu dài: bám vào củ trên ổ chảo xương vai,đi xuống trong rãnh gian củ.
Đầu ngắn: bám vào mõm quạ (xương vai).
b)Bám Tận:
 Một gân bám vào lồi củ quay.
 Một trẽ cân đi xuống dưới,vào trong,lẫn vào mạc nông cẳng tay.
3.Chức năng:
 khi đầu dài co: gấp cánh tay và dạng cánh tay.
 Khi đầu ngắn co: gấp cánh tay và khép cánh tay.
 Ở khớp khuỷu cơ co: làm gập cẳng tay và xoay cẳng tay ra ngoài.
___________________
IV-CƠ TAM ĐẦU CÁNH TAY
1.Đại cương: nằm ở phái sau của cánh tay.là cơ đống vai trò trong hoạt động của chi trên.
2.Cấu tạo:
a)Nguyên ủy: cơ do ba đầu cơ tạo thành:
 Đầu dài: bám ở diện hõm khớp.
 Đầu ngoài: bám ở mặt sau và trên rãnh xoắn.
 Đầu trong: bám ở mặt sau và dưới rãnh xoắn.
 Ba đầu cơ này tập trung lại thành một thân cơ và gân cơ.
b)Bám tận: bám vào mõm khuỷu của xương trụ.
3.Chức năng: duỗi cánh tay,khép cánh tay,duỗi cẳng tay.

________________
V-CƠ TỨ ĐẦU ĐÙI
1.Đại cương: nằm ở phía trước đùi,là một cơ chắc khỏe và lớn nhất cơ thể-Có chức năng quan trong trong hoạt động cơ học của chi dưới.
2.Cấu tạo:
a)Nguyên ủy: cơ do bốn đầu cơ tạo thành
 Cơ thẳng đùi: bám vào gai chậu trước dưới,vành ổ cối,sau đó đi thẳng xuống dưới ở mặt trước đùi.
 Cơ rộng ngoài: bám từ bờ trước dưới mấu chuyển lớn đến mép ngoài ½ trên đường ráp.
 Cơ rộng trong: bám ở mép trong đường ráp xương đùi.
 Cơ rộng giữa: nằm trong cơ thẳng đùi,sát với xương đùi,bám vào mép ngoài đường ráp,mặt trước và mặt ngoài của thân xương đùi gẩn đường gian mấu.
b)Bám tận:
Bốn cơ trên tập trung lại thành một gân cơ lớn.Gân cơ này phủ lên xương bánh chè ở mặt trước và hai bên gọi là gân bánh chè.Một phần bám vào đó,rồi tách ra những gân chắc khỏe bám vào lồi củ trước xương chày tạo thành dây chằng bánh chè,một vài sợi của gân cơ rộng trong và rộng ngoài đi tới cạnh xương bánh chè và bám vào lồi củ chày tạo thành mạc giữ bánh chè trong và ngoài.
3.Chức năng:
-Khi đầu gần cố định:cơ co làm duỗi cẳng chân và gấp đùi.
-Khi đầu xa cố định: cơ tứ đầu đùi cùng với nhóm cơ đối kháng cố định khung chậu.Khi đứng giữ cho đầu gối không bị gập lại-Khi đi cơ kéo đùi về phía trước.Khi chân chạm đất lại làm đùi và cẳng chân cùng duỗi ở khớp gối.

________________

VI-CƠ TAM ĐẦU CẲNG CHÂN
1.Đại cương: nằm ở phía sau cẳng chân.Là một cơ quan trọng trong các hoạt động cơ học của chi dưới.
2.Cấu tạo:
a)Nguyên ủy: cơ do ba đầu cơ tạo thành.
+Cơ Sinh Đôi: có hai đầu là đầu trong và đầu ngoài.Bám vào mỏm trên lồi cầu trong và mỏm trên lồi cầu ngoài của đầu dưới xương đùi.Sau đó hai đầu hợp lại với nhau thành một thân cơ đến giữa cẳng chân thì chuyển thành một gân cơ.
+Cơ Dép: nằm khuất trong cơ sinh đôi bám vào phần trên măt sau của xương mác,phần giữa mặt sau của xương chày.
b)Bám tận: đầu gân của cơ sinh đôi và dầu gân của cơ dép tập trung ở phía dưới tạo thành một bó gân chắc,khỏe gọi là gân gót là bó gân chắc khỏe nhất của cơ thể bám vào củ gót.
3.Chức năng:
-Khi đầu gần cố định khi cơ co sẽ thực hiện động tác:gập cẳng chân,gập bàn chân,xoay bàn chân ra.
-Khi đầu xa cố định: cơ co sẽ thực hiện động tác kéo đầu dưới xương đùi vào đầu trên xương cẳng chân làm duỗi khớp gối.
________________-

VII-CƠ NHỊ ĐẦU ĐÙI
1.Đại cương: nằm phía sau và ngoài của đùi.Là cơ đóng vai trò quan trọng trong hoạt đông cơ học của đùi.
2.Cấu tạo:
a)Nguyên ủy: cơ do hai đầu cơ tạo thành.
 Đầu dài: bám ở ụ ngồi.
 Đầu ngắn: bám vào mép trong đoạn dưới đường ráp xương đùi,đầu dài đi xuống dưới và ra ngoài đến 1/3 dưới xương đùi rồi hợp lại với đầu ngắn và sau chuyển thành gân .
b)Bám tận: bám vào chỏm xương mác.
3.Chức năng:
+Khi đầu gần cố định cơ co sẽ thực hiện động tác: duỗi đùi,gập đùi,gập cẳng chân và trong khi gập có thể làm động tác xoay cẳng chân ra.
+Khi đầu xa cố định cơ co sẽ thực hiện động tác: gấp đùi ở khớp gối và khớp hông,khi duỗi cẳng chân và cố định cơ co sẽ kéo ngữa khu
______________________-
VIII-CƠ THẲNG BỤNG
1.Đại cương: nằm ở phía trước bên trái và bên phải đường giữa bụng-Có nhiều chức năng quan trọng như:giử áp lực ổ bụng;tham gia hoạt động cơ học của thân mình;hoạt động hô hấp.
2.Cấu tao:
a)Nguyên ủy: bám vào mặt ngoài các sụn sườn 5,6,7 và mỏm ức,cùng đi xuống dưới cơ càn thu hẹp lại.
b)Bám tận:
 bám ở mép trên xương mu.
 Phía trong củ mu.
Trên đường đi của cơ có 3 hay 4 giải cân cắt ngang cơ (cân ngang cơ)
+ 2 giải trên rốn.
+ 1 giải ngang rốn.
+ 1 giải dưới rốn (không thường xuyên).
3.Chức năng: có chức năng đa dạng:
 Giữ áp lực ở trong ổ bụng.
 Góp phần củng cố đai bụng.
 Là một cơ gấp mạnh trong các điều kiện hoạt động “khắc phục”.
 Là cơ kéo lồng ngực xuống dưới,hạ xương sườn và góp phần vào động tác thở ra.
______________________
IX-CƠ MÔNG LỚN
1.Đại cương: nằm ở vùng mông,có hình tứ giác.Là cơ quan trong trong hoạt động của con người như:đi,đứng,ngồi…
2.Cấu tạo:
a)Ngyên ủy:
 Bám vào phần sau của xương chậu.
 Bám vào mặt sau xương cùng.
 Bám vào dây chằng chậu hông.
 Bám vào cân thắt lưng.
b)Bám tận:
-Phần dưới: bám vào mấu chuyển lớn (đầu trên xương đùi).
-Phần dưới: bám vào màng cân đùi.
3.Chức năng:
-Khi đầu gần cố định cơ co sẽ thực hiện động tác:
+Làm duỗi đùi và xoay đùi ra.
+1/2 trên của cơ co làm dạng đùi.
+1/2 dưới của cơ co làm khép đùi.
-Khi đầu xa cố định cơ co sẽ thực hiện động tác:làm cho thân mình duổi thẳng (như trong tư thế dứng nghiêm) và kéo ngữa khung chậu về phía sau
->làm cho trọng tâm cơ thể chuyển về sau.
Vì Vậy: cơ mông lớn có một vai trò quan trọng trong quá trình hoàn thiện tư thế đứng thẳng của loại người.

___________________________
X-TÊN VÀ CHỨC NĂNG CỦA 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ NÃO
12 đôi dây thần kinh sọ mang kí hiệu là số La Mã:theo chức năng được chia làm 3 loại:
 Loại cảm giác:các dây I,II,III.
 Loại vận động:các dây III,IV,V,VI,VII,VIII.
 Loại hỗn hợp:các dây V,IX,X.
Tên-Chức Năng:
 Dây I : dây thần kinh KHỨU GIÁC.
 Dây II : dây thần kinh THỊ GIÁC.
 Dây III : dây thần kinh VẬN NHÃN CHUNG.
 Dây IV: dây thần kinh CƠ CHÉO TO HAY DÂY RÒNG RỌC.(vận động cơ chéo to của nhãn cầu:đưa mắt lên trên và vào trong)
 Dây V : dây thần kinh SINH BA,là dây thần kinh hỗn hợp(cảm giác;bài tiết;vận động).các sợi đị ra chia làm 3 nhánh:
 Nhánh mắt
 Nhánh hàm trên
 Nhánh hàm dưới
 Dây V : dây thần kinh .
 Dây VI : dây thần kinh VẬN NHÃN NGOÀI.
 Dây VII : dây thần kinh MẶT.
 Dây VIII : dây thần kinh THÍNH GIÁC.gồm hai dây:
• Dây thần kinh thính giác hay gọi là dây thần kinh ốc tai
• Dây thần kinh tiền đình
 Dây IX : dây thần kinh LƯỠI HẦU.
 Dây X : dây thần kinh PHẾ VỊ HAY LANG THANG.
 Dây XI : dây thần kinh GAI SỐNG.
 Dây XII : dây thần kinh DƯỚI LƯỠI.

Tổng kết
Các hệ cơ quan trong cơ thể người
 Hệ vận động:Bộ xương : các xương mặt, khối xương sọ, xương ức, các xương sườn, xương sống, các xương chân, các xương tay • Hệ cơ : cơ vân (cơ xương), cơ trơn, cơ tim
 Hệ tuần hoàn:Tim : tâm thất, tâm nhĩ • Mạch máu : động mạch, tĩnh mạch, mao mạch • Máu : huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu • Vòng tuần hoàn : vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ Van
 Hệ miễn dịch:Bạch cầu và cơ chế thực bào: bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T)
 Hệ bạch huyết:Phân hệ : phân hệ lớn, phân hệ nhỏ • Đường dẫn bạch huyết : ống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết • Bạch huyết
 Hệ hô hấp:Đường dẫn khí : mũi, thanh quản, khí quản, phế quản • Phổi : hai lá phổi, phế nang
 Hệ tiêu hóa:Ống tiêu hóa : miệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn • Các tuyến tiêu hóa : tuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy
 Hệ bài tiết:Hệ bài tiết nước tiểu : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái (bàng quang) • Hệ bài tiết mồ hôi : da, tuyến mồ hôi • Hệ bài tiết cac-bô-nic (CO2) : mũi, đường dẫn khí, phổi
 Hệ bao bọc:Da: lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da • Cấu trúc đi kèm: lông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
 Hệ thần kinh:Thần kinh trung ương : não (gồm trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống • Thần kinh ngoại biên : dây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh • Phân loại : hệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (gồm phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
 Hệ giác quan:Các giác quan chính: mắt - thị giác (thể thủy tinh, màng lưới, điểm vàng), tai - thính giác (ống tai, màng nhĩ, ốc tai) • Các giác quan thứ yếu: mũi - khứu giác (lông niêm mạc), lưỡi - vị giác (nụ vị giác), da - xúc giác (thụ quan)
 Hệ nội tiết:Nội tiết não : vùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên • Nội tiết ngực : tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức • Nội tiết bụng : tuyến trên thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam))
 Hệ sinh dục:Cơ quan sinh dục nam : tinh hoàn, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu • Cơ quan sinh dục nữ : buồng trứng, phễu dẫn trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình
___________________________________
C-Câu Hỏi Ôn Tập Giải Phẩu Học


Câu 1: Nguyên tắc đặt tên trong giải phẩu học.
Câu 2: Phân loại xương-Cấu tạo đại thể và hóa học của xương
Câu 3: Quá trình cốt hóa-các quy luật tăng trưởng của xương.
Câu 4:Phân loại khớp xương-sự vận động-cấu tạo chung.
Câu 5: Nêu cấu tạo của xương đòn.
Câu 6: Nêu cấu tạo của xương cánh tay.
Câu 7: Nêu cấu tạo của xương cẳng tay:xương trụ và xương quay.
Câu 8: Nêu cấu tạo của xương bàn tay.
Câu 9: Nêu cấu tạo của xương chậu.
Câu 10: Nêu cấu tạo của xương đùi.
Câu 11: Nêu cấu tạo của xương cẳng chân: xương chày và xương mác.
Câu 12: Nêu cấu tạo bộ xương toàn thân.
Câu 13: Nêu cấu tạo của khớp vai.
Câu 15: Nêu cấu tạo của khớp cổ tay quay.
Câu 16: Nêu cấu tạo của khờp hông.
Câu 17: Nêu cấu tạo của các khớp bàn chân.
Câu 18: Nêu cấu tạo-phân loại-hình dạng của cơ.
Câu 19: Nêu quy luật phân bổ-nguyên tắc hoạt động của cơ.
Câu 20: Nêu đại cương của cơ Denta.
Câu 21: Nêu đại cương của cơ nhị đầu cánh tay.
Câu 22: Nêu đại cương của cơ tam đầu cánh tay.
Câu 23: Nêu đại cương của các cơ ở cẳng tay.
Câu 24: Nêu đại cương của các cơ ở bàn tay.
Câu 25: Nêu đại cương của cơ thắt lưng chậu.
Câu 26: Nêu đại cương của cơ mông lớn.
Câu 27: Nêu đại cương của cơ tứ đầu đùi.
Câu 28: Nêu đại cương của cơ nhị đầu đùi.
Câu 29: Nêu đại cương của cơ tam đầu cẳng chân.
Câu 30: Nêu đại cương của cơ ngực to.
Câu 31: Nêu đại cương của cơ Hoành.
Câu 32:Nêu đại cương của cơ thẳng bụng-cơ chéo ngoài-cơ ngang bụng.
Câu 33: Nêu đại cương của cơ lưng to.
Câu 34: Nêu đại cương của cơ thang.
Câu 35: Nêu đại cương của tim.
Câu 36: Nêu cấu tạo của tủy sống.
Câu 37: Nêu cấu tạo của đại não.
Câu 38: Nêu tên và chức năng của 12 đôi dây thần kinh sọ người.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Liên Kết Các Bài Viết Khác

___________________________________________